Smll7419
Smll7418
Smll7419

ORALDROXINE 500mg (Bình)

Danh mục: Cephalosporin

Thành phần chính: Cefadroxil

Dạng bào chế: Viên nang.

Quy cách: Chai 200 viên

Chỉ định: Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm amidan, Viêm họng, Nhiễm trùng da và mô mềm

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

Công dụng: OralDroxine 500mg của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương VIdipha có hoạt chất chính là cefadroxil 500 mg. Thuốc được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình (nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường hô hấp, da và mô mềm, viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn…) với tác nhân là các vi khuẩn còn nhạy cảm.

Thuốc cần kê toa: Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)

Số đăng ký: VD-21374-14.

Cảnh báo: Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú

Chống chỉ định: Dị ứng thuốc

Nước sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

Danh mục : KHÁNG SINH

HƯỚNG DẪN ĐẶT HÀNG

  • Đặt hàng qua hotline/Zalo: 0908966699 – 0939669668
  • Đặt hàng trực tiếp tại: quầy (J14-15) 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TPHCM. 
  • Đặt hàng qua website: tbkpharm.vn 

Cefadroxil 500mg Vidipha là thuốc gì?

  • Cefadroxil 500mg Vidipha là thuốc chuyên điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm và các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn. 

Thành phần của thuốc

  • Hoạt chất chính Cefadroxil  500mg (dưới dạng cefadroxil monohydrat)
  • Tá dược: Lactose, Magnesi stearat, D.S.T, bột talc

Dạng bào chế

  • Viên nang cứng

Công dụng – Chỉ định của thuốc

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân điều trị các bệnh nhiễm khuẩn theo chỉ định của bác sĩ

Liều dùng – Cách dùng thuốc

  • Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi (>40kg): 500mg – 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Hoặc dùng 1g, 1 lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
  • Trẻ em trên 6 tuổi và < 40kg: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh thận.
  • Người bệnh suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg, những liều tiếp theo có thể điều chỉnh.

Chống chỉ định khi dùng thuốc

  • Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm 8 – lactam

Tác dụng phụ của thuốc

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.

Ít gặp:

  • Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Da: ban da dạng sẩn, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.
  • Gan: tăng transaminase có hồi phục.
  • Tiết niệu- sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.

Hiếm gặp:

  • Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
  • Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
  • Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
  • Da: ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens – Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
  • Gan: vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
  • Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê va creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
  • Thần kinh trung ương: co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
  • Bộ phận khác: đau khớp.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn găp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng thuốc

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng Penicilin vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vê).
  • Khi dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
  • Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
  • Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

Phụ nữ mang thai:

  • Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Phụ nữ đang cho con bú:

  • Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau đầu, tình trạng kích động.

Tương tác thuốc

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Quên liều thuốc và cách xử trí

  • Sử dụng thuốc khi nhớ ra liều, không gấp đôi liều

Quá liều thuốc và cách xử trí

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính: phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
  • Xử trí quá liểu cần xem xét đến khả năng dùng quá liểu của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
  • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
  • Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điểu trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày, ruột.

Quy cách đóng gói thuốc

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Bảo quản thuốc

  • Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°0, tránh ánh sáng.

Hạn sử dụng thuốc

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất thuốc

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Gọi điện ngay