AUGXICINE 250mg
Danh mục: Kháng sinh
Thành phần chính: Augxicine
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách: Hộp 10 gói
Chỉ định: Viêm đường hô hấp trên, Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm tai giữa, Viêm xoang
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha
Công dụng: Augxicine 250 mg Vidipha có thành phần chính là Ampicilin (dưới dạng ampicilin trihydrat). Thuốc được dùng để điều trị viêm đường hô hấp trên do Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, bệnh viêm xoang, viêm tai giữa, viêm phế quản mạn tính đột phát và viêm nắp thanh quản do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra; điều trị lậu do Gonococcus chưa kháng các Penicilin, bệnh nhiễm khuẩn Listeria, nhiễm khuẩn huyết ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
Thuốc cần kê toa: Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)
Số đăng ký: VN-30557-18
Cảnh báo: Suy gan thận
Chống chỉ định: Dị ứng thuốc
Nước sản xuất: Việt Nam
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
HƯỚNG DẪN ĐẶT HÀNG
- Đặt hàng qua hotline/Zalo: 0908966699 – 0939669668
- Đặt hàng trực tiếp tại: quầy (J14-15) 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TPHCM.
- Đặt hàng qua website: tbkpharm.vn
Thuốc Augxicine 250mg/31.25mg Là Gì?
Thành Phần Của Thuốc Augxicine 250mg/31.25mg
Thành phần
Hàm lượng Amoxicillin 250mg và Clavulanic acid 31,25-mg
Công Dụng Của Thuốc Augxicine 250mg/31.25mg
Chỉ định:
Thuốc Augxicine 250 mg/31,25 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chế phẩm Amoxicillin và Kali clavulanat được dùng để điều trị trong thời gian ngắn (dưới 14 ngày) các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng sản sinh ra beta – lactamase không đáp ứng với điều trị bằng các aminopenicilin đơn độc và nhạy cảm với thuốc:
-
Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Cơn bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
-
Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu – sinh dục: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
-
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, côn trùng đốt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương, viêm mô tế bào.
-
Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
Cách dùng
Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày – ruột.
Không dùng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.
Liều dùng
Liều dùng liên quan đến Amoxicilin.
Trẻ trên 30 tháng tuổi có chức năng thận bình thường
80mg/kg/ngày chia 3 lần, không dùng vượt quá 3 g/ngày.
Trẻ trên 30 tháng tuổi suy thận
Điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
-
Lớn hơn 30 ml/phút: Không cần chỉnh liều.
-
Từ 10 đến 30 ml/phút: Không quá 15 mg/kg cân nặng/một liều, 2 lần mỗi ngày.
-
Nhỏ hơn 10 ml/phút: Không quá 15 mg/kg cân nặng/một ngày.
Người lớn
250 mg/lần, cách 8 giờ/lần. Nhiễm khuẩn nặng và nhiễm khuẩn đường hô hấp: 500 mg cách 8 giờ/lần, trong 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi dùng quá liều, thuốc vẫn ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali.
Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.
Làm gì khi quên 1 liều?
Chưa ghi nhận.
Chống chỉ định
Thuốc Augxicine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với nhóm beta – lactam (các Penicilin và các cephalosporin) .
-
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam như các cephalosporin.
-
Chú ý đến người bệnh có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin và Clavulanat hay các penicilin vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc.
Khi sử dụng thuốc Augxicine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
-
-
Tiêu chảy; ngoại ban, ngứa.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR ≤ 1/100
-
-
-
Tăng bạch cầu ái toan; buồn nôn, nôn; viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng; ngứa, ban đỏ , phát ban.
-
-
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR ≤ 1000
-
-
-
Phản ứng phản vệ, phù Quincke; giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu; viêm đại tràng giả mạc; hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc; viêm thận kẽ.
-
-
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên, các triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
Người suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
Người bệnh dùng Amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
Dùng thuốc kéo dài làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.
Người bệnh bị Phenylceton niệu.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận.
Thời kỳ mang thai
Vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
Thời kỳ cho con bú
Trong thời kỳ cho con bú, có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ, trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với người đang điều trị bằng thuốc chống đông.
Giống các kháng sinh có phổ tác động rộng, thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.