ORAL DROXINE CEFADROXIL 500Mg
Danh mục: Kháng sinh, Thuốc kê đơn
Thành phần chính: Cefadroxil 500mg
Dạng bào chế: Viên nang.
Quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Chỉ định: Trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm,…
Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha
Đối tượng sử dụng: Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi
Số đăng ký: VD-21376-14.
Cảnh báo: Phụ nữ có thai, Phụ nữ cho con bú, Thuốc có tác dụng phụ…
Chống chỉ định: Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm β-lactam.
Nước sản xuất: Việt Nam
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
HƯỚNG DẪN ĐẶT HÀNG
- Đặt hàng qua hotline/Zalo: 0908966699 – 0939669668
- Đặt hàng trực tiếp tại: quầy (J14-15) 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TPHCM.
- Đặt hàng qua website: tbkpharm.vn
Thuốc Cefadroxil 500mg Vidipha là sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha
Thành phần của thuốc: Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất chính Cefadroxil.500mg (dưới dạng cefadroxil monohydrat)
- Tá dược: Lactose, magnesi stearat, D.S.T, bột talc
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng.
Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
Nên uống thuốc cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Người lớn, trẻ em trên 6 tuổi (>40kg): 500mg – 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc dùng 1g, 1 lần/ngày trong các nhiễm khuẩn da và mô mềm và nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em trên 6 tuổi và < 40kg: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh thận.
Người bệnh suy thận: có thể điều trị với liều khởi đầu 500mg đến 1000mg.
Chú ý: Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 -10 ngày.
Người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm β-lactam.
Thường gặp:
– Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp:
– Máu: tăng bạch cầu ưa eosin.
– Da: ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa.
– Gan: tăng transaminase có hồi phục.
– Tiết niệu – sinh dục: đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm gặp:
– Toàn thân: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt.
– Máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, thử nghiệm Coombs dương tính.
– Tiêu hóa: viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
– Da: ban đỏ da hình, hội chứng Stevens-Johnson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch.
– Gan: vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan.
– Thận: nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục.
– Thần kinh trung ương: Co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động.
– Bộ phận khác: đau khớp.
Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Người bệnh có tiền sử dị ứng penicilin vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo (bao gồm phản ứng sốc phản vệ).
Khi dùng cho người bệnh bị suy giảm chức năng thận.
Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng.
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.
– Thai kỳ và cho con bú
PHỤ NỮ MANG THAI: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
PHỤ NỮ NUÔI CON BÚ: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
– Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng vì thuốc có thể gây đau đầu, tình trạng kích động.
– Tương tác thuốc
Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin.
Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.