Smll7467
Smll7473
Smll7465
Smll7467
Smll7473

TETRACYCLIN 3%

Danh mục: Da liễu

Thành phần chính: Tetracyclin hydroclorid 0,15g

Dạng bào chế: Thuốc mỡ bôi ngoài da.

Quy cách: Hộp 1 tuýp 5 g.

Chỉ định: Giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da trong vết cắt nhỏ, vết trầy xước và bỏng.

Nhà sản xuất: Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương Vidipha

Công dụng: Tetracyclin 3% có thành phần chính là Tetracyclin hydroclorid 0,15g được chỉ định để giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da trong vết cắt nhỏ, vết trầy xước và bỏng.

Thuốc cần kê toa: Có (Thuốc chỉ dùng theo đơn của bác sĩ)

Số đăng ký: VD-33612-19

Độ tuổi: Trên 18 tuổi

Cảnh báo: Chưa có báo cáo.

Chống chỉ định: Chưa có báo cáo.

Nước sản xuất: Việt Nam

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.

 

Danh mục : KHÁNG SINH

HƯỚNG DẪN ĐẶT HÀNG

  • Đặt hàng qua hotline/Zalo: 0908966699 – 0939669668
  • Đặt hàng trực tiếp tại: quầy (J14-15) 134/1 Tô Hiến Thành, Phường 15, Quận 10, TPHCM. 
  • Đặt hàng qua website: tbkpharm.vn 

TETRACYCLIN 3% Là gì ?

Nhóm thuốc: Thuốc điều trị bệnh da liễu
Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi ngoài da
Đóng gói:Hộp 1 tuýp 5 g

Chỉ định:

Giúp ngăn ngừa nhiễm trùng da trong vết cắt nhỏ, vết trầy xước và bỏng.

Liều lượng – Cách dùng

Làm sạch khu vực bị ảnh hưởng.
 
Bôi một lượng nhỏ kem (một lượng bằng diện tích bề mặt của đầu ngón tay) trên da 1 đến 3 lần mỗi ngày.
 
Có thể được băng lại bằng băng vô trùng.
 
Người lớn: 1-2g/ngày, chia 2-4 lần/ngày. Trẻ 8-15 tuổi: 10-25mg/kg/ngày, chia 3-5 lần (không quá 2g/ngày).

Chống chỉ định:

Dùng dài hơn 1 tuần trừ khi có chỉ định của bác sĩ
tra mắt, bôi trên vùng da rộng
Quá mẫn với tetracyclin.
Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Trẻ em < 9 tuổi.
Bệnh gan hoặc thận nặng.
Tác dụng phụ:
 
Thường gặp nhất là rối loạn tiêu hoá, bội nhiễm nấm ở miệng, thực quản và nấm candida âm đạo.
Làm xương, răng ở trẻ em kém phát triển và biến màu( kể cả khi bà mẹ mang thai dùng thuốc này và trong thời kỳ cho con bú).
Các tác dụng không mong muốn khác là mày đay, ban đỏ, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm chức năng gan thận, tăng áp lực nội sọ.
Quá mẫn: sốt, ban đỏ (hiếm gặp). Rối loạn chức năng thận, suy thận. Nhạy cảm với ánh sáng.

Lưu ý: Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ

Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Xin chào! Chúng tôi có thể giúp gì cho bạn?
Gọi điện ngay